Phân biệt và so sánh giữa gỗ Sồi và gỗ Keo trong thiết kế nội thất 2024
Gỗ Sồi và gỗ Keo là hai loại gỗ tự nhiên được ưa chuộng trong sản xuất nội thất và xây dựng. Tuy nhiên, với những đặc điểm riêng biệt về màu sắc, vân gỗ, độ cứng, giá thành,... người dùng thường gặp khó khăn trong việc lựa chọn loại gỗ phù hợp cho nhu cầu của mình.
Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn cho khách hàng chi tiết về cách phân biệt và so sánh hai loại gỗ này, đồng thời chia sẻ cách bảo quản gỗ Sồi và gỗ Keo hiệu quả!
Phân biệt gỗ Sồi và gỗ Keo qua đặc điểm nào?
Gỗ Sồi và gỗ Keo đều là những loại gỗ tự nhiên được sử dụng phổ biến trong sản xuất đồ nội thất. Mỗi loại gỗ có những đặc điểm riêng, phù hợp với những mục đích sử dụng khác nhau, cụ thể:
Xuất xứ
-
Gỗ Sồi: Phân bố rộng rãi ở các nước châu Âu, châu Á, Bắc Mỹ.
-
Gỗ Keo: Phân bố chủ yếu ở các nước nhiệt đới, đặc biệt là Đông Nam Á, trong đó có Việt Nam.
Màu sắc
-
Gỗ Sồi: Có hai loại chính là Sồi trắng (Sồi Nga) và Sồi đỏ (Sồi Bắc Mỹ). Sồi trắng thường có màu vàng nhạt pha chút xám, vân gỗ thẳng mịn, có những sọc đen nhỏ. Còn Sồi đỏ có màu nâu đỏ ấm áp, vân gỗ cuộn xoáy đẹp mắt.
-
Gỗ Keo: Màu vàng nhạt hoặc nâu nhạt, vân gỗ thẳng đều, ít sọc đen.
Bề mặt
-
Gỗ Sồi: Bề mặt mịn, thớ gỗ nhỏ, sần nhẹ.
-
Gỗ Keo: Bề mặt mịn, thớ gỗ to hơn so với gỗ Sồi.
Độ cứng
-
Gỗ Sồi: Cứng và đanh, chịu lực tốt, khả năng chịu nén cao.
-
Gỗ Keo: Thớ gỗ mềm hơn so với gỗ Sồi, tuy nhiên vẫn có độ cứng và dai nhất định.
Độ dẻo
-
Gỗ Sồi: Dẻo dai, ít bị cong vênh, co ngót do thay đổi nhiệt độ và độ ẩm.
-
Gỗ Keo: Độ dẻo dai trung bình, dễ bị cong vênh, co ngót hơn so với gỗ Sồi.
Bảng so sánh gỗ Sồi và gỗ Keo
Dưới đây là bảng so sánh chi tiết giữa gỗ Sồi và gỗ Keo:
Đặc điểm |
Gỗ Sồi |
Gỗ Keo |
Độ cứng |
Cứng và đanh, chịu lực tốt, khả năng chịu nén cao |
Thớ gỗ mềm hơn, độ cứng và dai nhất định |
Độ dẻo |
Dẻo dai, ít bị cong vênh, co ngót |
Dẻo dai trung bình, dễ bị cong vênh, co ngót |
Khả năng hút ẩm |
Ít hơn gỗ Keo |
Khả năng hút ẩm cao |
Tính ứng dụng |
Phù hợp làm đồ nội thất cao cấp, sàn nhà, cửa gỗ |
Phù hợp làm đồ nội thất giá rẻ, ván ép, đóng tàu |
Tuổi thọ |
Tuổi thọ cao, có thể lên đến hàng 20 - 30 năm |
Tuổi thọ thấp hơn, khoảng 3-4 năm |
Giá thành |
Giá thành cao hơn so với những loại gỗ phổ thông khác |
Giá thành rẻ |
Độ phổ biến |
Phổ biến ở các nước châu Âu, châu Á, Bắc Mỹ |
Phổ biến ở các nước nhiệt đới, đặc biệt là Đông Nam Á |
Vậy nên dùng gỗ Sồi hay gỗ Keo?
Việc lựa chọn giữa gỗ Sồi và gỗ Keo sẽ phụ thuộc vào nhu cầu, sở thích và ngân sách của người sử dụng.
Trong thiết kế nội thất nên lựa chọn gỗ Sồi nếu đó là các đồ nội thất sang trọng vì gỗ Sồi có độ cứng cao, vân gỗ đẹp, khả năng chống mối mọt tốt, thích hợp làm đồ nội thất cao cấp như bàn ghế, tủ kệ, giường ngủ,... Ngoài ra, gỗ Sồi có tuổi thọ cao, có thể lên đến hàng chục năm, chịu được tác động mạnh và môi trường khắc nghiệt sẽ thích hợp nếu người dùng có nhu cầu sử dụng lâu dài. Đồng thời, gỗ Sồi có giá thành khá cao, người dùng cũng nên cân nhắc khi đưa ra quyết định lựa chọn.
Gỗ Keo là sự lựa chọn phù hợp với những khách hàng có ngân sách hạn hẹp và cần đồ nội thất giá rẻ. Gỗ Keo thường có màu sắc và vân gỗ đơn giản, phù hợp với những ai yêu thích phong cách mộc mạc. Ngoài ra, gỗ Keo có tuổi thọ thấp hơn so với gỗ Sồi, tuy nhiên vẫn có thể sử dụng trong 3-4 năm nếu người dùng bảo quản tốt.
Hướng dẫn cách bảo quản gỗ Sồi và gỗ Keo
Đối với gỗ Sồi
-
Vệ sinh: Lau chùi bề mặt gỗ bằng khăn mềm và ẩm để loại bỏ bụi bẩn, tránh sử dụng các chất tẩy rửa mạnh vì có thể làm hỏng lớp bảo vệ bề mặt gỗ. Ngoài ra, người dùng nên sử dụng dung dịch vệ sinh chuyên dụng cho gỗ.
-
Độ ẩm: Giữ độ ẩm trong phòng ở mức 40-60% hoặc người dùng có thể sử dụng máy hút ẩm, máy tạo ẩm để điều chỉnh độ ẩm trong phòng và tránh đặt đồ gỗ ở những nơi có độ ẩm cao như phòng tắm, nhà bếp.
-
Nhiệt độ: Giữ nhiệt độ trong phòng ở mức 20-25 độ C và tránh đặt đồ gỗ ở những nơi có nhiệt độ cao hoặc thay đổi nhiệt độ đột ngột.
-
Ánh sáng: Hạn chế cho ánh nắng trực tiếp chiếu vào đồ gỗ. Sử dụng rèm cửa hoặc che chắn để bảo vệ đồ gỗ khỏi ánh nắng mặt trời.
-
Bảo vệ khỏi mối mọt: Định kỳ phun thuốc chống mối mọt cho đồ gỗ và bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát.
Đối với gỗ Keo
-
Vệ sinh: Lau chùi bề mặt gỗ bằng khăn mềm và ẩm để loại bỏ bụi bẩn. Người dùng nên sử dụng các dung dịch vệ sinh chuyên dụng cho gỗ, tránh sử dụng các chất tẩy rửa mạnh vì có thể làm hỏng lớp bảo vệ bề mặt gỗ.
-
Bảo vệ khỏi mối mọt: Người dùng có thể sử dụng tinh dầu cam để đuổi mối mọt hoặc định kỳ phun thuốc chống mối mọt cho sản phẩm nội thất bằng gỗ Keo.
-
Bảo quản nơi thoáng mát: Nên để đồ dùng bằng gỗ Keo ở nơi cao ráo, tránh tiếp xúc với ánh nắng mặt trời hoặc nơi ẩm mốc làm ảnh hưởng đến chất lượng gỗ.
Các vấn đề pháp lý liên quan đến khai thác, vận chuyển và sử dụng gỗ Sồi và gỗ Keo ở Việt Nam hiện nay là gì?
Theo Nghị định 102/2020/NĐ-CP của Chính Phủ đã có những quy định, luật hiện hành đối với việc nhập khẩu, xuất khẩu gỗ và các tiêu chí, thẩm quyền, trình tự, thủ tục phân loại doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ, cụ thể:
Mục 1. QUẢN LÝ GỖ NHẬP KHẨU
Điều 4. Quy định chung về quản lý gỗ nhập khẩu
1. Gỗ nhập khẩu phải bảo đảm hợp pháp, được làm thủ tục nhập khẩu và chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan Hải quan theo quy định của pháp luật về Hải quan.
2. Quản lý gỗ nhập khẩu được thực hiện trên cơ sở áp dụng biện pháp quản lý rủi ro để phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời các hành vi vi phạm pháp luật, bảo đảm gỗ nhập khẩu hợp pháp, đồng thời khuyến khích, tạo thuận lợi đối với tổ chức, cá nhân tuân thủ pháp luật.
3. Gỗ nhập khẩu được quản lý rủi ro theo các tiêu chí xác định quốc gia thuộc vùng địa lý tích cực hoặc không tích cực, loại gỗ thuộc loại rủi ro hoặc không thuộc loại rủi ro quy định tại Điều 5 và Điều 6 Nghị định này.
4. Chủ gỗ nhập khẩu chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung sau:
a) Nguồn gốc hợp pháp của gỗ nhập khẩu theo các quy định pháp luật có liên quan của quốc gia nơi khai thác gỗ;
b) Tuân thủ đầy đủ các yêu cầu về cung cấp thông tin theo tiêu chí đánh giá vùng địa lý tích cực xuất khẩu gỗ vào Việt Nam quy định tại Điều 5 Nghị định này và tiêu chí xác định loại gỗ rủi ro nhập khẩu vào Việt Nam quy định tại Điều 6 Nghị định này;
c) Trường hợp quy định tại điểm c khoản 2 Điều 7 của Nghị định này: Cung cấp hồ sơ, thực hiện kê khai nguồn gốc gỗ nhập khẩu theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 7 của Nghị định này, chịu trách nhiệm về tính chính xác của hồ sơ và thông tin kê khai.
5. Quy định về hồ sơ khi mua bán, chuyển giao quyền sở hữu gỗ nhập khẩu:
a) Trường hợp chủ gỗ nhập khẩu bán toàn bộ hoặc một phần lô hàng gỗ nhập khẩu cho một hay nhiều chủ gỗ khác: Chủ gỗ nhập khẩu lập bảng kê gỗ trích từ bảng kê gỗ nhập khẩu, sao hồ sơ gỗ nhập khẩu và ký xác nhận, đóng dấu (nếu có) giao cho chủ gỗ mua và lưu hồ sơ gốc gỗ nhập khẩu;
b) Trường hợp chủ gỗ mua tại điểm a khoản này bán toàn bộ hoặc một phần lô hàng gỗ nhập khẩu cho chủ gỗ khác: Chủ gỗ bán lập bảng kê gỗ trích từ bảng kê mua trước đó, sao hồ sơ gỗ nhập khẩu và ký xác nhận, đóng dấu (nếu có) giao cho chủ gỗ mua và lưu giữ bản sao;
c) Trường hợp bán gỗ nhập khẩu cho chủ gỗ tiếp theo: Chủ gỗ bán thực hiện theo quy định tại điểm b khoản này;
d) Trường hợp chuyển giao quyền sở hữu bằng các hình thức khác: Thực hiện theo quy định tại các điểm a hoặc điểm b hoặc điểm c khoản này.
Việc khai thác, vận chuyển và sử dụng gỗ Sồi và gỗ Keo ở Việt Nam hiện nay tiềm ẩn nhiều nguy cơ vi phạm pháp luật, ảnh hưởng đến môi trường và tài nguyên thiên nhiên. Do đó, cần tăng cường thực thi pháp luật, nâng cao ý thức của người dân và doanh nghiệp trong việc khai thác, vận chuyển và sử dụng gỗ một cách hợp pháp, bền vững.
Bài viết trên đã chia sẻ đến người dùng cách phân biệt gỗ Sồi và gỗ Keo. Hy vọng người dùng lựa chọn được loại gỗ phù hợp với nhu cầu, sở thích. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào về hai loại gỗ này, liên hệ ngay KALIX để được tư vấn miễn phí!
0 bình luận
Địa chỉ: Shophouse 8.15 Khai Sơn, Long Biên, Hà Nội
Từ thứ hai đến chủ nhật 08:00 - 21:00
(Có chỗ để xe ô tô)
Địa chỉ: Số 17, ngõ 509, đường Vũ Tông Phan, Thanh Xuân, Hà Nội
Từ thứ hai đến chủ nhật 08:00 - 17:30
(Có chỗ để xe ô tô)